Minhtruong12

So sánh mức tiêu độ tiêu hao nhiên liệu giữa Vinfast VF e34 và Hyundai Kona 2.0 AT tiêu chuẩn​


Một số thông tin cần lưu ý:
- Vinfast VF e34: Pin dung lượng 42kWh.
Phạm vi hoạt động sau mỗi lần sạc đầy: 300km. Sạc pin 15p di chuyển được: 180km.
- Hyundai Kona 2.0 AT tiêu chuẩn: Dung tích bình xăng: 50 lít.
Mức độ tiêu hao nhiên liệu:
+ Kết hợp: 6,6-6,9(lít)/100Km. Tạm lấy: 6,75(lít)/100km.
+ Trong đô thị: 8,6-9,3(Lít)/100Km. Tạm lấy: 8,95(lít)/100km.
+ Ngoài đô thị: 5,4-5,7(Lít)/100Km. Tạm lấy: 5,55(lít)/100km.
so sanh vinfast e34 và hyundai kona 2.jpg


Đối với người sử dụng dưới 1500 km mỗi tháng:

- Vinfast VF e34:

*TH1: Khách hàng sạc pin tại nhà (không sạc tại trạm của Vinfast).
+ Giá điện sinh hoạt 6 bậc: 2,500đ/kWh.
+ Với mỗi lần cạn pin cần sạc đầy viên pin dung lượng 42kWh và với 42kWh thì chúng ta đi được 300Km. => Để di chuyển được quảng đường 1600Km mỗi tháng thì chúng ta cần sạc đầy và sử dụng cạn pin 5 lần: 1500/300 = 5 (Chu kì).
- Với 5 lần sạc thì dung lượng pin chúng ta cần sạc sẽ là: 42kWh.5= 210kWh -> Số tiền điện cần phải trả mỗi tháng cho việc sạc pin: 210kWh x 2,500đ/kWh = 525,000đ.
+ Tiền thuê pin hàng tháng là: 1,450,000đ => Số tiền cần phải trả để vận hành xe VF e34 dưới hoặc bằng 1500Km hàng tháng: 1,450,000 + 525,000 = 1,975,000đ.
- Giá xăng petrolimex ngày 9/8/2021 vùng 2: 21,650đ/lít. Quy đổi ra xăng: 1,975,000/21,650 = 91,224 lít.

*TH2: Nếu khách hàng sạc tại trạm của Vinfast thì người dùng sẽ phải thanh toán 484đ/km.
+ Lấy 1500Km/180Km = 8,33 làm tròn 9 (chu kì sạc). -> Chu kì phải lấy chẵn: Vì nếu chúng ta đi còn 20Km nữa thì được 0,2 chu kì, mà chẵng lẽ sạc 1 ít rồi rút. Nên chúng ta phải sạc hết chu kì đó luôn.
+ Một chu kì sạc 15p 180Km là: 87,120đ. => Với 8,33 chu kì ta được: 87,120 x 8,33 = 726,000đ/tháng.
+ Tiền thuê pin hàng tháng là: 1,450,000đ => Số tiền cần phải trả để vận hành xe Vinfast VF e34 dưới hoặc bằng 1500Km hàng tháng: 1,450,000 + 726,000đ = 2,176,000đ
- Giá xăng petrolimex ngày 9/8/2021 vùng 2: 21,650đ/lít Quy đổi ra xăng: 2,176,000/21,650 = 100,508 lít
* Trường hợp trên chỉ dành cho khách hàng sạc pin tại trạm của Vinfast và mỗi lần chỉ sạc 15p được 180Km, sau đó không sạc mà tiếp tục sử dụng cho đến khi hết pin. Rồi lại sạc tiếp 15p được 180Km cho đến khi đạt chỉ tiêu dưới hoặc bằng 1500Km hằng tháng. "chỉ mang tính chất tham khảo"

*TH3:
Ví dụ:
- Vào đúng này đầu tháng tức 1/10/2021 ta mới bắt đầu sạc pin xe tại trạm đầu tiên: 15p được 180Km.
- Sau khi sạc được 15p thì chúng ta rút ra và tiếp tục di chuyển cho đến khi hết pin. (lúc hết pin thì tại nhà).
- Sạc pin tại nhà cho đến khi đầy là có thể di chuyển được 300Km.
- Di chuyển hết quãng đường 300Km (lúc này pin đã cạn). -> Hết chu kì. => Lặp lại chu kì như ở ý đầu tiên cho đến khi di chuyển đủ hoặc dưới 1500Km mỗi tháng.
Giải:
+ Sạc 15p đi được 180Km: 87,120đ. -> Số Km còn lại 1500Km - 180Km = 1320Km.
+ Sạc đầy 42kWh đi được 300Km x 2,500đ = 105,000đ (cho mỗi lần sạc đầy). -> Số Km còn lại 1320Km - 300Km = 1020Km => Chu kì đầu đi được quảng đường: 480Km số tiền phải trả: 192,120đ
+ Ta có 1 chu kì đi được 480Km vậy 1500Km đi được 4 chu kì Mà 1 chu kì tiêu tốn 192,120đ => 4 chu kì tiêu tốn 768,480đ + Tiền thuê pin hàng tháng là: 1,450,000đ => Số tiền cần phải trả để vận hành xe VF e34 dưới hoặc bằng 1500Km hàng tháng: 1,450,000 + 768,480 = 2,218,480đ
- Giá xăng petrolimex ngày 9/8/2021 vùng 2: 21,650đ/lít Quy đổi ra xăng: 2,218,480/21,650 = 102,470 lít
*TH1: 1,975,000đ/tháng
*TH2: 2,176,000đ/tháng
*TH3: 2,218,480đ/tháng


=> Qua 3 trường hợp trên thì ta có thể thấy được rằng trường hợp 3 là trường hợp tiêu tốn nhiều tiền nhất. Tuy nhiên đây cũng chính là trường hợp mà người dùng phổ thông khi sử dụng xe hay gặp phải. Điều kiện, mục đích sử dụng xe của mỗi cá nhân, tổ chức hoàn toàn khác nhau nên đôi khi mức tiêu hao nhiên liệu không đồng nhất:
- Được một người kĩ tính sử dụng xe:
+ Không đạp thốc ga.
+ Chạy xe không quá 100Km/h trong thời gian dài,..
- Một số người dùng khác:
+ Có thói quen thốc chân ga (có hay không thì em chịu :D)
+ Thường xuyên vận hành xe ở tốc độ cao => Qua 2 trường hợp kể trên ta có thể thấy được rằng tuy là cùng một chiếc xe nhưng được 2 người có tính cách khác nhau điều khiển quãng đường 1500Km. Nhưng mức nhiên liệu tiêu thụ có sự khác biệt hoàn toàn rõ rệt. Vì thế qua bài tính toán phía trên của em cũng vì mục đích đam mê, tìm tòi khám phá. Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo

- Hyundai Kona 2.0 AT tiêu chuẩn:

Kết hợp: 6,6-6,9(lít)/100Km. Tạm lấy: 6,75(lít)/100km.
+ 1500Km tiêu thụ: 6,72 x 15 = 101,250 lít => Số tiền phải trả 101,250 . 21,650 = 2,192,000đ.
+ Trong đô thị: 8,6-9,3(Lít)/100Km. Tạm lấy: 8,95(lít)/100km. + 1500Km tiêu thụ: 8,95 . 15 = 134,250 lít => Số tiền phải trả 134,250 . 21,650 = 2,906,512đ.
+ Ngoài đô thị: 5,4-5,7(Lít)/100Km. Tạm lấy: 5,55(lít)/100km. + 1500Km tiêu thụ: 5,55 . 15 = 83,250 lít => Số tiền phải trả 83,250 . 21,650 = 1,802,362đ.
*TH1: 2,192,000đ/tháng
*TH2: 2,906,512đ/tháng
*TH3: 1,802,362đ/tháng


*Kết luận:​

Như vậy đối với người tiêu dùng sử dụng xe dưới 1500 km cho mỗi tháng ta có thể thấy được rằng mức độ tiêu hao nhiên liệu của hai xe chênh lệch không nhiều. Một chiếc xe điện có thể thay thế hoàn toàn cho một chiếc xe sử dụng nhiên liệu đốt truyển thống? Câu trả lời là không (ngay tại thời điểm này). Trên đây chỉ mới là mức độ tiêu hao nhiên liệu của từng xe, chưa kể đến những hao tổn bên ngoài và trong. Chẳng hạn như đến kì bảo trì bảo dưỡng: thay dầu, nhớt, nước mát,.v.v. Với giá tiền dưới 650 triệu thì việc lựa chọn 2 dòng xe Vinfast VF E34 và Hyundai Kona 2.0 AT tiêu chuẩn giờ chỉ còn phụ thuộc vào gu thẩm mỉ và sở thích cá nhân của khách hàng. Chưa bao giờ mà khoảng cách giữa một chiếc xe điện và một chiếc xe sử dụng động cơ đốt trong lại gần đến thế, đây là một tín hiệu đáng mừng cho sự phát triển của ngành công nghệ kĩ thuật ô tô tại Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Hi vọng một tương lai không xe nơi mà những phương tiện di chuyển trên đường phố đều sử dụng nguồn năng lượng sạch và chỉ có trường đua mới là nơi mà gầm rú của động cơ đốt trong.

Nguồn từ bạn FB bạn Minh Truong
Thấy hay nên mình chia sẻ mọi người cùng tham khảo.
Xem thêm…